Mazda 6 2019 là mẫu xe phân khúc D có giá bán tốt nhất thị trường hiện nay. Xe sở hữu nhiều công nghệ “đỉnh cao” của Mazda như skyactiv, hệ thống an toàn chủ động i-activesense, GVC. Hãy cùng Mazda Car đánh giá chi tiết dòng xe này, cũng như giá bán và ưu đãi trong tháng nhé.

Mazda 6 bản nâng cấp facelift 2019 được bán ra thị trường dưới 3 phiên bản là 2.0 deluxe, bản 2.0 Luxury và bản 2.5 Premium. Giá khởi điểm 819 triệu đồng, thì Mazda 6 có lẽ là chiếc xe có giá dễ tiếp cận nhất so với những mẫu xe Nhật khác trong phân khúc, tiệm cận với phân khúc C sedan.
Giá bán | 819 triệu |
Màu sắc | 6 |
Số phiên bản | 3 |
Động cơ | 2.0 và 2.5 xăng |
Chiều dài | 4865mm |
Chiều dài cơ sở | 2840mm |
Khoảng sáng gầm xe | 165mm |
Chiều dài chỗ để chân hàng ghế sau | 983mm |
Giá xe Mazda 6 2019, ưu đãi tháng 04/2021
Giá xe Mazda 6 2019 tại TP. HCM | Khuyến mại tháng 10 | |
Phiên bản xe | Giá bán (Đồng) | |
Mazda 6 2.0L deluxe | 819.000.000 | Tặng phụ kiện:
– Nẹp chống trầy cốp sau. – Thảm lót sàn. – Túi cứu hộ. – Phim cách nhiệt. – Ốp cản sau pô đôi. – Thẻ GPS |
Mazda 6 2.0L deluxe- Đỏ 46V | 827.000.000 | |
Mazda 6 2.0L deluxe – Trắng/xám | 823.000.000 | |
Mazda 6 2.0L Luxury | 889.000.000 | |
Mazda 6 2.0 Luxury – Đỏ | 917.000.000 | |
Mazda 6 2.0L Luxury -Trắng/xám | 913.000.000 | |
Mazda 6 2.5 Premium | 1019.000.000 | |
Mazda 6 2.5L Premium – Đỏ | 1027.000.000 | |
Mazda 6 2.5L Premium – Trắng/xám | 1023.000.000 |
Bảng giá xe Mazda 6 2019 mới nhất cụ thể cho từng phiên bản
(*) Lưu ý:
- Giá xe Mazda 6 2019 chưa bao gồm chương trình khuyến mãi tháng 10/2019. Chi tiết vui lòng liên hệ:
- Chỉ cần trả trước 300 triệu, tháng trả 10 triệu đồng trong vòng 5-7 năm sỡ hữu ngay Mazda 6 2019.
So sánh các phiên bản Mazda 6 2019
Mazda 6 Deluxe: Là phiên bản có giá thấp nhất chỉ từ 819 triệu chưa bao gồm khuyến mãi, xe phù hợp cho khách hàng yêu thích sự rộng rãi, không quá đề cao kiểu dáng và một số trang bị như 6 loa tiêu chuẩn, không có hệ thống an toàn I-activesense, mâm hợp kim 17in.

Mazda 6 Luxury : Có giá cao hơn 80 triệu đồng ngoại thất giống phiên bản 2.5 Prwemium cao cấp nhất. Phiên bản này được trang bị bộ mâm hợp kim sơn màu titan làm nỗi bậc nét thể thao, ngoài ra xe được trang bị hệ thống an toàn chủ động I-activsense, hệ thống giải trí 11 loa Bose cho không gian âm nhạc bên trong sôi động.
Phiên bản sẽ phù hợp cho khách hàng yêu kiểu dáng bên ngoài với các trang bị an toàn chủ động, cần dung tích động cơ phù hợp với nhu cầu đi lại.

Mazda 6 Premium : Có giá cao hơn 120 triệu đồng so với phiên bản Mazda 6 Luxury, phiên bản 2.5 bên ngoài nhìn giống hoàn toàn bản Luxury, nếu để ý chúng ta thấy trụ B được sơn bóng đây là điểm khác biệt duy nhất.
Nội thất được trang bị ghế da cao cấp Nappa, trần màu tối nhìn sao trọng đẳng cấp, ngoài ra các núm trên hàng ghế phía trước được mạ Chrom sáng bóng. Phiên bản này sẽ phù hợp cho khách hàng cần dung tích động cơ lớn và yêu sự trau chuốt bên trong nội thất nhiều hơn.

Màu xe Mazda 6 2019
Trước đây khi mới ra mắt Mazda 6 2019 có 6 màu tiêu chuẩn như trắng 25D, đỏ 41G, đen 41W, xanh đen 42M, xanh ngọc 42B, và màu bạc 38P.
Sau khi Mazda giới thiệu công nghệ sơn cao cấp Premium mới “wet on wet”, Mazda 6 2019 có 3 màu mới cao cấp.
Màu sơn cao cấp của Mazda 6 là đỏ Soul Red Crystal, xám Machine Grey và trắng Snowflake White Pearl đã nhanh chóng nhận được sự quan tâm và yêu thích của đông đảo khách hàng. Bên cạnh việc có nhiều lựa chọn màu sắc hơn.
Đặc biệt, Mazda 6 2019 màu đỏ pha lê – màu biểu tượng của thương hiệu Mazda, là một trong những màu sắc đang được yêu thích và trở thành xu hướng lựa chọn của khách hàng tại nhiều quốc gia trên thế giới.

Màu xe Mazda 6 mới có giá cao hơn bởi áp dụng công nghệ tiên tiến hơn. Công nghệ sơn wet-on-wet sử dụng chất sơn đậm đặc để tạo độ bóng mịn và chắc chắn hơn. THACO cho biết sơn mới tăng khả năng chống chịu các vết xước, vết loang và chống ăn mòn do axit trong quá trình sử dụng.
Tổng hợp hình ảnh Mazda 6 2019







Đánh giá xe Mazda 6 2019.
Mazda 6 2019 là mẫu sedan hạng D được đánh giá cao về thiết kế đậm chất thể thao và trẻ trung. Với ngôn ngữ thiết kế Kodo design nhìn Mazda 6 hấp dẫn khi đứng yên kể cả khi di chuyển trên đường phố.
Mazda 6 sở hữu nhiều tiện nghi hiện đại, phải mất nhiều năm nữa các dòng xe khác cùng phân khúc Mazda 6 mới sở hữu được các công nghệ này.

Mazda 6 2019 được đánh giá cao nhờ công nghệ lừng danh “đỉnh cao” skyactiv, xe tiết kiệm nhiên liệu đáng kinh ngạc trung bình người lái chỉ mất từ 4.9L/100km đối với động cơ 2.0, 5.4L/100km đối với động cơ 2.5L khi đi đường trường.
Ngoại thất
Nhìn chung Mazda 6 2019 thuộc dạng khá “to con” trong phân khúc xe sedan hạng D:
- Dài x rộng x cao: 4.865 x 1.840 x 1.450 mm
- Chiều dài cơ sở: 2.830 mm
Về mặt thiết kế, Mazda 6 2019 vẫn duy trì những đường nét lịch lãm và sang trọng với ngôn ngữ Kodo. Tuy nhiên, mẫu sedan hạng D đã được tinh chỉnh lại một số chi tiết nhằm đem đến một diện mạo cuốn hút hơn.
Ở phần đầu xe, Mazda 6 2019 đặc biệt gây ấn tượng với người dùng nhờ hệ thống đèn chiếu sáng với cụm đèn pha LED được thiết kế sắc sảo hơn. Bên cạnh đó, cụm lưới tản nhiệt cũng đã được mở rộng hơn, đường viền mạ crôm tạo hình cánh chim dày dặn hơn các đời cũ.

Hai phiên bản Luxury và Premium sẽ có công nghệ LED thông minh Adaptive LED Headlights (ALH) giúp người lái có tầm nhìn tốt nhất có thể và không gây chói mắt cho xe chạy ngược chiều.
Phía sau xe là cụm đèn hậu LED đã được thiết kế lại với đồ họa bên trong đẹp hơn. Xe được trang bị ống xã thể thao góp phần tăng thêm vẻ thể thao cho xe.

So với phiên bản Mazda 6 2018, ngoại hình Mazda 6 2019 có một số thay đổi đáng giá:
– Bộ mâm kích thước 19” trên hai phiên bản Luxury và Premium được sơn màu xám kim loại thay vì màu bạc ở đời trước

– Bản 2.5 có cột B sơn đen bóng phân biệt với bản 2.0 có cột B sơn đen mờ
– Lưới tản nhiệt được thiết kế lại với đường viền chrome dày hơn và có chiều sâu hơn
– Phần đồ họa của đèn sau và dải đèn chiếu sáng ban ngày được cập nhật đồng bộ với thiết kế mới của Mazda
– Trang bị hệ thống đèn LED trước và sau, đèn sương mù cũng sử dụng công nghệ LED và có thêm phần viền chrome tăng sự nổi bật
Nội thất
Có lẽ thay đổi nhiều nhất trên Mazda 6 2019 là phần nội thất, khi vào bên trong cabin cảm nhận thiết kế một phong cách đẳng cấp, phong cách rất châu âu khác biệt hẳn nếu so với phiên bản Mazda 6 2018.
Ghế ngồi ở cả ba phiên bản xe đều sử dụng chất liệu bọc da cao cấp. Hàng ghế trước chỉnh điện, ghế lái nhớ 2 vị trí.

Chỉ riêng bản 2.5L Premium sử dụng bọc da Nappa tạo nên cảm giác mát mẻ và nút điều chỉnh được mạ crôm trông khá sang trọng.

Với kích thước xe lớn, hàng ghế sau của xe cung cấp một không gian khá thoải mái, khoang để chân rộng rãi cho người dùng. Đây là lý do khách hàng chọn xe Mazda 6 2019 vì nó cân bằng giữa cảm giác lái lanh lợi của những mẫu xe cỡ nhỏ và độ rộng rãi của những chiếc xe cỡ lớn.


Khu vực bảng táp-lô được hoàn thiện hơn rất nhiều với chất liệu da cùng với phong cách thiết kế tối giản, tinh tế. Màn hình 7 inch cảm ứng nằm chính giữa thay thế cho những nút bấm phức tạp trước đây.
Xe cũng được bổ sung phanh tay điện tử, thêm chế độ lái mới (sport), các núm xoay, điều khiển chức năng và cần số dạng kéo thẳng tiện lợi.


Vô lăng của Mazda 6 được bọc một lớp da và tích hợp nhiều nút bấm điều khiển, xe có khoang hành lý với dung tích 469 lít. Ngay trước ghế lái là cụm 3 đồng hồ viền crôm hiển thị những thông số như: vòng tua, tốc độ, khả năng vận hành xe.


Chính vì thế độ thoải mái của những người ngồi hàng ghế sau của những chiếc xe cỡ trung cũng quan trọng không kém niềm vui sau tay lái của người ngồi phía trước.
Mazda 6 vừa bổ sung thêm tùy chọn nội thất màu sáng giống thị trường nước ngoài khách hàng sẽ có 2 lựa chọn về nội thất sáng và tối.
Vận hành
Trái tim của xe Mazda 6 chính là động cơ Skyactiv, Mazda 6 2.5 sản sinh công suất tối đa 185 mã lực và mô men xoắn cực đại 250 Nm, con số tương tự với Mazda 6 2.0 là 153 mã lực và 200 Nm.
Động cơ SkyActiv trên Mazda 6 là động cơ hiếm hoi trong phân khúc có công nghệ phun nhiên liệu trực tiếp Direct Injection. Công nghệ phun nhiên liệu trực tiếp, kết hợp cùng tỉ số nén cao đặc trưng của động cơ SkyActiv thật sự mang lại hiệu quả.
Xe có thể tăng tốc 0-96 km/h trong khoảng 7,6 giây đối với cả hai lựa chọn hộp số, kết hợp cùng hộp số tự động 6 cấp và chế độ lái Sport.

Hệ thống treo của Mazda 6 được đánh giá cao, không cứng hoặc mềm với người ngồi bên trong khi di chuyển trên đường onroad. Vì nếu hệ thống treo quá cứng hay quá mềm cũng dễ gây ra cảm giác say xe.
Mazda 6 2019 đã được Mazda bổ sung thêm vật liệu cách âm để giảm bớt tiếng ồn từ lốp vọng lên. Đánh giá khả năng cách âm gầm của Mazda 6 thuộc diện khá tốt và có cải thiện so với trước.
Cảm giác lái của Mazda 6 có nhiều điểm tương đồng các dòng xe châu Âu. Khung xe cho phản ứng rất lanh lẹ, hệ thống lái truyền nhiều cảm hứng là chiếc dẫn đầu trong phân khúc về khoảng cảm giác lái.

Mazda 6 cho cảm nhận chính xác khi vào cua mà khó dòng xe nào trong phân khúc làm được.
Mazda 6 là chiếc xe duy nhất trong phân khúc có hệ thống hỗ trợ lái có tên gọi là G-Vectoring Control. Mazda 6 cũng là chiếc Mazda đầu tiên tại Việt Nam có công nghệ này.

Hệ thống G-Vectoring Control của Mazda hướng đến sự êm ái khi vào cua bằng cách tự can thiệp vào hệ thống ga của chiếc xe ở một mức độ người lái khó nhận biết.
G-Vectoring Control không chỉ tăng sự an toàn khi vào cua mà còn hướng đến làm mượt sự chuyển dịch tải trọng trước sau và từ đó làm cho người ngồi trong xe thấy êm và thoải mái hơn.
Tiện nghi công nghệ
Hệ thống thông tin giải trí trên xe chính là màn hình trung tâm 7 inch được tích hợp Mazda Connect, kết nối USB/AUX/Bluetooth, Radio AM/FM, đầu DVD và dàn âm thanh 11 loa Bose (bản Premium và luxury) hoặc 6 loa thường trên bản 2.0 tiêu chuẩn.

Về mặt tiện nghi, Mazda 6 thuộc diện rất đầy đủ trong phân khúc với:
– 2 Ghế trước chỉnh điện và ghế người lái có thêm chức năng nhớ 2 vị trí
– Kiểm soát hành trình Cruise Control
– Đèn và gạt mưa tự động
– Chìa khóa thông minh đi cùng với nút bấm khởi động
– Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
– Cửa sổ trời
– Rèm che nắng phía sau điều khiển điện
– 2 phiên bản Premium được trang bị dàn âm thanh Bose 11 loa cao cấp. Còn phiên bản 2.0 tiêu chuẩn chỉ nhận được dàn âm thanh 6 loa.
– Đặc biệt, Mazda 6 là chiếc xe duy nhất trong phân khúc có tính năng HUD hiển thị thông tin trên kính lái

An toàn
Về mặt an toàn, cả 3 phiên bản Mazda 6 đều được trang bị 6 túi khí, ổn định thân xe điện tử, cảm biến lùi trước sau, và camera de.

Tuy nhiên, điểm khiến Mazda 6 nổi bật hơn những chiếc xe khác trong phân khúc và đồng thời thông minh hơn nằm ở gói hỗ trợ i-ATIVSENSE bao gồm 4 công nghệ nổi bật:
– Hệ thống đèn pha thích ứng thông minh Adaptive LED Headlights
– Hệ thống cảnh báo chệch làn đường Lane Departure Warning System
– Hệ thống cảnh báo điểm mù Blind Spot Monitoring
– Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang Rear Cross Traffic Alert
Mazda 6 là chiếc xe duy nhất trong phân khúc có cả 4 hệ thống này. Có thể các bạn đã nghe nhiều đến hệ thống cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang và cảnh báo chệch làn đường trên những dòng xe cao cấp. Nhưng hệ thống đèn pha thích ứng thông minh thì vẫn còn rất xa lạ, ngay cả với thế giới xe cao cấp.
Về cơ bản thì hệ thống đèn pha thích ứng của Mazda có chung nguyên lý hoạt động với hệ thống Multibeam LED của Mercedes. Khi chúng ta để đèn ở chế độ pha thì chiếc xe này sẽ tự động điều chỉnh vùng chiếu sáng để không gây chói những xe chạy ngược chiều hay xe đang di chuyển phía trước.
Sự khác nhau giữa hệ thống đèn pha thích ứng của Mazda và hệ thống Multibeam LED của Mer là hệ thống đèn của Mercedes có nhiều bóng LED hơn nên có khả năng tạo ra những vùng chiếu sáng chi tiết hơn.
Để cho dễ hiểu thì chúng ta có thể ví von hệ thống đèn pha thích ứng của Mazda giống như màn hình TV HD, còn Multibeam LED của Mercedes là màn hình TV 4K với độ phân giải cao hơn.
Ưu và nhược điểm
Ưu điểm:
- Thiết kế bên ngoài lịch lãm, sang trọng đầy cuốn hút.
- Trang bị đèn pha LED hiện đại tích hợp chức năng bật/tắt tự động theo môi trường ánh sáng và tự động điều chỉnh góc chiếu.
- Thiết kế nội thất sang trọng, đẳng cấp, đẹp nhất nhì phân khúc với vô lăng và ghế ngồi đều được bọc da, ghế thiết kế ôm sát người. Ghế trước còn có tính năng chỉnh điện và ghi nhớ 2 vị trí.
- Không gian ngồi hàng ghế sau khá thoải mái.
- Có tựa đầu, hốc gió sau và rèm che nắng điều khiển bằng điện.
- Màn hình hiển thị sắc nét, các núm bấm được thiết kế thông minh, tiện thao tác.
- Trang bị đầy đủ các tính năng an toàn cao cấp.
- Giá xe Mazda 6 tương đối hợp lý.
Nhược điểm:
- Trang bị tiện nghi chưa nhiều so với dòng xe châu Âu
Thông số kỹ thuật xe Mazda 6 2019
Thông số kích thước | 2.0 L Deluxe | 2.0L Luxury | 2.5L Premium | ||||||
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) | 4865 x 1840 x 1450 | ||||||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2830 | ||||||||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.6 | ||||||||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 165 | ||||||||
Trọng lượng không tải (kg) | 1470 | 1490 | |||||||
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1920 | 1940 | |||||||
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 62 | ||||||||
Thông số động cơ | 2.0 L Deluxe | 2.0L Luxury | 2.5L Premium | ||||||
Kiểu động cơ | Xăng Skyactiv | ||||||||
Dung tích xy lanh | 1998 | 2488 | |||||||
Công suất tối đa | 153Hp/6000rpm | 185Hp/5700rpm | |||||||
Momen xoắn tối đa | 200Nm/4000rpm | 250Nm/3250rpm | |||||||
Hệ thống dừng/ khởi động động cơ thông minh I stop | Có | ||||||||
Hộp số | Tự động 6 cấp | ||||||||
Chế độ lái thể thao | Có | ||||||||
Hệ thống kiểm soát gia tốc | Có | ||||||||
Hệ thống treo trước/ Sau | McPherson/Liên kết đa điểm | ||||||||
Hệ thống phanh trước/Sau | Đĩa thông gió/ Đĩa đặc | ||||||||
Lốp xe | 225/55R17 | 225/45R19 | |||||||
Mâm xe | 17” | 19” | |||||||
Thông số nội thất | 2.0 L | 2.0L Luxury | 2.5L Premium | ||||||
Tay lái bọc da tích hợp các phím chức năng | Có | ||||||||
Lẫy chuyển số trên tay lái | Không | Có | |||||||
Đầu DVD, MP3, Radio | Có | ||||||||
Màn hình cảm ứng 7” | Có | ||||||||
Hệ thống loa | 6 loa | 11 Loa bose | |||||||
Nút xoay điều kiển trung tâm Mazda Connect | Có | ||||||||
Kết nối AUX, USB, Bluetooth | Có | ||||||||
Chức năng điều khiển bằng giọng nói | Có | ||||||||
Màn hình hiển thị tốc độ ADD | Không | Có | |||||||
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | ||||||||
Tấm che nắng có trang bị gương và đèn trang điểm | Có | ||||||||
Nút bấm khởi động | Có | ||||||||
Phanh tay điện tử | Có | ||||||||
Điều hòa tự động | Có | ||||||||
Cửa sổ chỉnh điện | Có | ||||||||
Ghế bọc da cao cấp | Có | ||||||||
Ghế lái | Chỉnh tay | Chỉnh điện | |||||||
Tựa tay cho hàng ghế sau có ngăn để ly | Có | ||||||||
Rèm che nắng kín lưng | Không | Có | |||||||
Ghế lái chỉnh điện tích hợp chức năng nhớ vị trí | Có | ||||||||
Cửa sổ trời đông/ Mở chỉnh điện | Có | ||||||||
Nút điều chỉnh ghế mạ chrome sang trọng | Không | Có | |||||||
Nội thất bọc da cao cấp | Có | Nappa | |||||||
Thông số an toàn | 2.0 L Deluxe | 2.0L Luxury | 2.5L Premium | ||||||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | ||||||||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | ||||||||
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | ||||||||
Hệ thống cân bằng điện tử DSC | Có | ||||||||
Hệ thống chống trượt TCS | Có | ||||||||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA | Có | ||||||||
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Có | ||||||||
Ga tự động | Có | ||||||||
Chống sao chép chìa khóa | Có | ||||||||
Khóa cửa tự động khi vận hành | Có | ||||||||
Hệ thống cảnh báo chống trộm | Có | ||||||||
Nhắc nhở cài dây an toàn hàng ghế trước | Có | ||||||||
Camera lùi | Có | ||||||||
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp ESS | Có | ||||||||
Túi khí | 6 | ||||||||
Mã hóa động cơ | Có | ||||||||
Cảm biến trước sau hỗ trợ đỗ xe an toàn | Có | ||||||||
Hệ thống định vị GPS, dẫn đường Navi | Có | ||||||||
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang | Không | Có | |||||||
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM | Không | Có | |||||||
Hệ thống cảnh báo chệch làn đường LDWS | Không | Có |
Thủ tục mua xe Mazda 6 trả góp
Đối với cá nhân
- Hồ sơ pháp lý
- Sổ hộ khẩu và CMND/Căn cước công dân/Hộ Chiếu
- Nếu kết hôn thì cung cấp giấy đăng ký kết hôn và CMND của vợ hoặc chồng
- Nếu độc thân hoặc ly hôn thì cung cấp giấy độc thân của Phường/Xã nơi cư trú
- Hồ sơ chứng minh thu nhập
- Hợp đồng lao động có thời hạn tối thiểu 1 năm
- Sao kê bảng lương 3 tháng gần nhất qua ngân hàng. Nếu công ty trả tiền mặt thì cung cấp giấy xác nhận lương của công ty
Lưu ý: Trường hợp Bạn không đi làm công ăn lương cố định thì ngân hàng vẫn hỗ trợ chứng minh thu nhập được miễn bạn không có nợ xấu trong ngân hàng nào nhé.
Đối với doanh nghiệp
ới trường hợp công ty vay mua ô tô trả góp thì Bạn cần cung cấp các hồ sơ về pháp lý công ty, hồ sơ tài chính công ty và hợp đồng mua bán xe ô tô với đại lý, chi tiết cụ thể bao gồm:
- Hồ sơ pháp lý
- Giấy đăng ký kinh doanh
- CMND/Căn cước công dân/Hộ Chiếu của Giám đốc
- Hồ sơ tài chính
- Báo cáo tài chính
- Tờ khai hóa đơn VAT
- Sao kê tài khoản ngân hàng công ty
Ví dụ:
Khách hàng A muốn mua xe Mazda 6 trả góp phiên bản 2.0 Deluxe với thời hạn vay 80%, thời hạn trả trong vòng 7 năm. Thì lịch trả góp hàng tháng tạm tính như dưới đây.
THÁNG | TIỀN GỐC CÒN NỢ | TIỀN GỐC PHẢI TRẢ | TIỀN LÃI PHẢI TRẢ | TỔNG TIỀN | |
1 | 655,200,000 | 7,800,000 | 3,816,540 | 11,616,540 | |
2 | 647,400,000 | 7,800,000 | 3,771,105 | 11,571,105 | |
3 | 639,600,000 | 7,800,000 | 3,725,670 | 11,525,670 | |
4 | 631,800,000 | 7,800,000 | 3,680,235 | 11,480,235 | |
5 | 624,000,000 | 7,800,000 | 3,634,800 | 11,434,800 | |
6 | 616,200,000 | 7,800,000 | 3,589,365 | 11,389,365 | |
7 | 608,400,000 | 7,800,000 | 3,543,930 | 11,343,930 | |
8 | 600,600,000 | 7,800,000 | 3,498,495 | 11,298,495 | |
9 | 592,800,000 | 7,800,000 | 3,453,060 | 11,253,060 | |
10 | 585,000,000 | 7,800,000 | 3,407,625 | 11,207,625 | |
11 | 577,200,000 | 7,800,000 | 3,362,190 | 11,162,190 | |
12 | 569,400,000 | 7,800,000 | 3,316,755 | 11,116,755 | |
13 | – | – | – | – |
Lưu ý: Khách hàng có thể vay ít hơn tùy nhu cầu và thời gian vay từ 1-8 năm.
Kết luận:
Mazda 6 2019 là mẫu xe được lựa chọn hàng đầu nhờ giá bán “hời” nhất trong phân khúc D tầm trung, đi kèm là hàng loạt công nghệ đón đầu xu hướng. Bạn còn chần chờ gì nữa mà không sỡ hữu ngay Mazda 6 trong hôm nay.
Nguồn: https://mazdamiennam.com